Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển, thu hút nhiều doanh nghiệp nước ngoài quan tâm đến thị trường Việt Nam. Vậy các doanh nghiệp nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam bằng những hình thức nào? Bài viết dưới đây sẽ đề cập đến những hình thức đầu tư vào Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài.
Theo Điều 21 Luật Đầu tư 2020 sửa đổi bổ sung năm 2022, nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam theo 5 hình thức sau
– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
– Thực hiện dự án đầu tư;
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Hình thức thành lập tổ chức kinh tế bao gồm hai phương thức, đó là:
(1) Thành lập công ty 100% vốn từ nhà đầu tư nước ngoài; hoặc,
(2) Thành lập công ty giữa các nhà đầu tư trong nước hoặc Chính phủ trong nước và nhà đầu tư nước ngoài
Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về chứng khoán, về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước và các điều kiện theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
✦ Các hình thức góp vốn của NĐT nước ngoài:
Theo khoản 1 Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định về các hình thức góp vốn của NĐT nước ngoài gồm có:
(i) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
(ii) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
(iii) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp (i) và (ii).
✦ Các hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp của NĐT nước ngoài:
Theo khoản 2 Điều 25 Luật Đầu tư 2020 quy định các hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp của NĐT nước ngoài gồm có:
(i) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
(ii) Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
(iii) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
(iv) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc những trường hợp nêu trên.
✦ Nhà đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong các trường hợp sau:
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Nếu không thuộc các trường hợp trên, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện theo thủ tục như với nhà đầu tư trong nước.
3. Thực hiện dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng dự án, dự án đầu tư được thực hiện theo một hoặc một số thủ tục sau đây:
- Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định;
- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế;
- Thực hiện thủ tục giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
- Thực hiện thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan mà không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư.
4. Đầu tư theo hợp đồng BCC
Hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế (theo Luật Đầu tư năm 2020).
Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.
Đây được coi là một hình thức đầu tư linh hoạt, tiết kiệm chi phí nên gần đây, ngày càng có nhiều nhà đầu tư lựa chọn hơn trong quá trình hoạt động kinh doanh và phát triển hợp tác.
Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung theo nhu cầu hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mình, các nội dung hợp tác phải nằm trong khuôn khổ pháp luật. Đồng thời, theo điều 27 Luật Đầu tư 2020 các bên tham gia hợp đồng BCC tự thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Trên đây là 4 hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam phổ biến. Ngoài ra, khoản 5 điều 21 cũng quy định thêm “Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của chính phủ”. Điều khoản này cho thấy các nhà làm luật đã dự liệu thêm về các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới, thể hiện tính chủ động, cởi mở, sẵn sàng tiếp nhận các hình thức đầu tư, loại hình kinh tế mới trong tương lai trước sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, không còn rập khuôn, bó hẹp vào các hình thức đầu tư như trước đây.
Để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn nữa về thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn và trao đổi cùng luật sư và chuyên viên pháp lý.
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH THE LIGHT
Điện thoại: 093 846 1188
Email: invest.thelight@gmail.com
Địa chỉ: Tầng 8 Tòa nhà CTM, 299 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội